Danh mục tài liệu

Chất lượng cuộc sống của người bệnh loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp năm 2021

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 397.37 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả thực trạng chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Điều tra nghiên cứu trên 206 người bệnh loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp bằng bộ công cụ SF-36 bao gồm 36 câu hỏi khảo sát 8 mục về chất lượng cuộc sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của người bệnh loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp năm 2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 3 - THÁNG 6 - 2022 CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦANGƯỜI BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP NĂM 2021 Phạm Ngọc Oanh1* ,Trần Minh Hậu2 TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả thực trạng chất lượng cuộc sống Objective: To describe the quality of life inở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa patients with peptic ulcer disease at Agriculturekhoa Nông Nghiệp. General Hospital. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Điều Method: Investigate research on 206 peptic ulcertra nghiên cứu trên 206 người bệnh loét dạ dày tá patients at Agricultural General Hospital using thetràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp bằng bộ SF-36 toolkit including 36 8-item survey questionscông cụ SF-36 bao gồm 36 câu hỏi khảo sát 8 mục on quality of life according to the descriptivevề chất lượng cuộc sống. theo phương pháp mô horizontal descriptive method with the purpose oftả ngang có phân tích với phương pháp chọn mẫu convenience sampling method.thuận tiện có chủ đích. Cách tính điểm: điểm cho Results: points for each question are calculatedmỗi câu được tính từ 0-100, điểm càng cao chất from 0-100, the higher the score, the better thelượng cuộc sống càng tốt. Sức khỏe thể chất, sức quality of life. Physical health, mental health andkhỏe tinh thần và chất lượng cuộc sống đều được quality of life are all classified into 3 levels based onphân thành 3 mức dựa vào số điểm theo tiêu chuẩn scores according to the following criteria: Poor fromsau: Kém từ 0-25 điểm; Trung bình từ 26-75 điểm; 0-25 points; Average from 26-75 points; Good fromTốt từ 76-100 điểm. 76-100 points. Research results show that: Kết quả cho thấy: The proportion of peptic ulcer patients with poor Tỷ lệ người bệnh loét dạ dày tá tràng có sức khỏe physical health was 18,62%, the average levelthể chất ở mức kém là 18,62%, mức trung bình là was 76,55% and the good level was 4,83%. The76,55% và mức tốt là 4,83%. Tỷ lệ người có sức percentage of people with poor mental health waskhỏe tinh thần mức kém là 21,23%, mức trung bình 21,23%, the average level was 75,34% and thelà 75,34% và mức tốt là 3,42%. good level was 3,42%. Tỷ lệ người có chất lượng cuộc sống chung liên The proportion of people with poor overall qualityquan đến sức khoẻ thể chất và sức khỏe tinh thần of life related to physical and mental health wasở mức kém là 21,85%, mức trung bình là 74,27% 21,85%, average was 74,27% and good wasvà mức tốt là 3,88%. 3,88%. Có mối tương quan thuận có ý nghĩa thống kê với There is a statistically significant positivep TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 3 - THÁNG 6 - 2022giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe α: 0,05 là mức ý nghĩa thống kê.ở một số bệnh đặc thù, tuy nhiên đánh giá và đo Z(1-α/2): 1,96 là giá trị Z thu được từ bảng Z vớilường chất lượng cuộc sống trên nhóm bệnh loét α=0,05.dạ dày tá tràng bằng bộ công cụ chuẩn hóa cho ∆: là khoảng sai lệch mong (lấy ∆=0,056). Thayngười Việt Nam hiện nay chưa được đề cập. Chúng vào công thức trên ta có cỡ mẫu tối thiểu là 199tôi tiến đề tài này nhằm mục tiêu Mô tả thực trạng bệnh nhân. Trong nghiên cứu này số bệnh nhân đủchất lượng cuộc sống ở bệnh nhân loét dạ dày tá tiêu chuẩn chọn được là 206 người.tràng tại Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp sử dụng - Cách chọn mẫu. Sử dụng phương pháp chọnbộ công cụ SF-36. mẫu thuận tiện có chủ đích. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN - Công cụ thu thập số liệu: Sử dụng bộ công cụCỨU SF-36 [4] bao gồm 36 câu hỏi khảo sát 8 mục về 2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu chất lượng cuộc sống: hoạt động thể lực; các hạn Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân được chế do sức khỏe thể lực; các hạn chế do dễ xúcchẩn đoán xác định là loét dạ dày tá tràng theo tiêu động; sinh lực; sức khỏe tinh thần; hoạt động xãchuẩn đang được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa hội; cảm giác đau; sức khỏe chung.Nông nghiệp - Cách tính điểm: Điểm cho mỗi câu được tính Thời gian nghiên cứu từ tháng 7 đến tháng 10 từ 0-100, điểm càng cao chất lượng cuộc sốngnăm 2021. càng tốt. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Cách phân loại chất lượng cuộc sống: sức khỏe - Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp thể chất, sức khỏe tinh thần và chất lượng cuộcnghiên cứu mô tả ngang, có phân tích. sống nói chung được phân thành 3 mức dựa vào - Cỡ mẫu được tính theo công thức số điểm: Kém từ 0-25 điểm; Trung bình từ 26-75 điểm; Tốt từ 76-100 điểm. p(1-p) - Xử lý số liệu: Nhập liệu bằng phần mềm Epi n=Z 2 (1-α/2) ∆ 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: