
Đề thi tuyển sinh môn sinh học năm 2005
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.59 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi tuyển sinh môn sinh học năm 2005, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh môn sinh học năm 2005 Mang Giao duc Edunet - http://www.edu.net.vnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2005 Môn: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềCâu I (1,5 điểm) 1. So sánh cấu trúc của ADN và ARN. A+T = 1,5 và chứa 3x109 cặp nuclêôtit. Tính số 2. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỷ lệ G+Xlượng từng loại nuclêôtit và tổng số liên kết hydrô có trong bộ gen của loài đó.Câu II (1,5 điểm) Prôtêin bình thường có 90 axit amin. Khi prôtêin này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thaythế bằng một axit amin mới. 1. Loại đột biến gen nào có thể sinh ra prôtêin đột biến trên? 2. Đột biến gen là gì? Nêu các tính chất và vai trò của đột biến gen tự nhiên trong quá trình tiếnhoá.Câu III (1,5 điểm) Hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắcthể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khảnăng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cho cây lai sinh sản sinh dưỡng, người ta thu được câyhữu thụ. 1. Liệt kê trình tự các sự kiện dẫn đến sự hình thành cây hữu thụ trên và cho biết đặc điểm bộnhiễm sắc thể của cây lai bất thụ. 2. Hiện tượng tương tự có xảy ra trong tự nhiên không? Cho ví dụ.Câu IV (1,5 điểm) 1. Chứng minh rằng quần thể có tỷ lệ các kiểu gen 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa sẽ đạt tới trạng thái cânbằng chỉ sau một thế hệ ngẫu phối. 2. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa).Hãy tính tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tínhtrạng do một gen có hai alen quy định.Câu V (2,0 điểm) 1. Dựa trên vai trò của các nhân tố tiến hoá, hãy giải thích hiện tượng “quen thuốc” với thuốc trừsâu ở một loài sâu. Cho rằng tính kháng thuốc do tác động bổ sung của 3 gen lặn a,b và d ở trạng tháiđồng hợp. 2. Giá trị thích nghi của thể đột biến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu VI (2,0 điểm) Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻthu được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho các ruồi giấm F1 tạp giao với nhaunhận được F2 như sau: Ruồi giấm cái: 300 con có mắt đỏ, cánh bình thường Ruồi giấm đực: 135 con có mắt đỏ, cánh bình thường 135 con có mắt trắng, cánh xẻ 14 con có mắt đỏ, cánh xẻ 16 con có mắt trắng, cánh bình thường. 1. Hãy biện luận để xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. 2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do một gen quy định. ....................................Hết....................................Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...................................
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh môn sinh học năm 2005 Mang Giao duc Edunet - http://www.edu.net.vnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2005 Môn: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềCâu I (1,5 điểm) 1. So sánh cấu trúc của ADN và ARN. A+T = 1,5 và chứa 3x109 cặp nuclêôtit. Tính số 2. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỷ lệ G+Xlượng từng loại nuclêôtit và tổng số liên kết hydrô có trong bộ gen của loài đó.Câu II (1,5 điểm) Prôtêin bình thường có 90 axit amin. Khi prôtêin này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thaythế bằng một axit amin mới. 1. Loại đột biến gen nào có thể sinh ra prôtêin đột biến trên? 2. Đột biến gen là gì? Nêu các tính chất và vai trò của đột biến gen tự nhiên trong quá trình tiếnhoá.Câu III (1,5 điểm) Hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắcthể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khảnăng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cho cây lai sinh sản sinh dưỡng, người ta thu được câyhữu thụ. 1. Liệt kê trình tự các sự kiện dẫn đến sự hình thành cây hữu thụ trên và cho biết đặc điểm bộnhiễm sắc thể của cây lai bất thụ. 2. Hiện tượng tương tự có xảy ra trong tự nhiên không? Cho ví dụ.Câu IV (1,5 điểm) 1. Chứng minh rằng quần thể có tỷ lệ các kiểu gen 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa sẽ đạt tới trạng thái cânbằng chỉ sau một thế hệ ngẫu phối. 2. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa).Hãy tính tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tínhtrạng do một gen có hai alen quy định.Câu V (2,0 điểm) 1. Dựa trên vai trò của các nhân tố tiến hoá, hãy giải thích hiện tượng “quen thuốc” với thuốc trừsâu ở một loài sâu. Cho rằng tính kháng thuốc do tác động bổ sung của 3 gen lặn a,b và d ở trạng tháiđồng hợp. 2. Giá trị thích nghi của thể đột biến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu VI (2,0 điểm) Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻthu được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho các ruồi giấm F1 tạp giao với nhaunhận được F2 như sau: Ruồi giấm cái: 300 con có mắt đỏ, cánh bình thường Ruồi giấm đực: 135 con có mắt đỏ, cánh bình thường 135 con có mắt trắng, cánh xẻ 14 con có mắt đỏ, cánh xẻ 16 con có mắt trắng, cánh bình thường. 1. Hãy biện luận để xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. 2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do một gen quy định. ....................................Hết....................................Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...................................
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu trúc đề thi sinh học tài liệu ôn thi đại học ôn tập sinh học sổ tay sinh học đề thi sinh học hayTài liệu có liên quan:
-
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 45 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 42 0 0 -
Đề thi tuyển sinh đại học môn sinh năm 2011 - mã đề 496
7 trang 38 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Vật lý: Cơ năng trong dao động điều hòa
8 trang 35 0 0 -
4 trang 35 0 0
-
Đọc hiểu bài thơ Nhàn Nguyễn Bỉnh Khiêm
10 trang 34 0 0 -
5 trang 34 0 0
-
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC GIẢI TÍCH KHÔNG GIAN
19 trang 33 0 0 -
73 trang 33 0 0
-
12 trang 33 0 0
-
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 32 0 0 -
Đề thi thử Đại học lần 3 năm 2010 môn Sinh học – khối B (Mã đề 157)
4 trang 31 0 0 -
Đề cương ôn thi trắc nghiệm sinh học
96 trang 31 0 0 -
55 trang 31 0 0
-
Tài liệu Chương trình môn địa lý
30 trang 31 0 0 -
Giáo trình cơ sở di truyền học
302 trang 31 0 0 -
26 trang 30 0 0
-
KHÁI NIỆM VỀ ĐA DẠNG HỆ SINH THÁI
1 trang 30 0 0 -
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Sinh học
9 trang 30 0 0 -
17 trang 29 0 0