
Hoán dụ “bộ phận cho toàn thể” để chỉ người trong truyện
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 441.80 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hoán dụ là một trong các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong các diễn ngôn, đặc biệt là trong văn học. Hoán dụ có nhiều cách và một trong những cách đó là hoán dụ bộ phận thay cho toàn thể. Bài viết này tập trung khảo sát cách hoán dụ này mà cụ thể là lấy bộ phận người để chỉ người trong truyện “Đảo giấu vàng” của Robert Louis Stevenson.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoán dụ “bộ phận cho toàn thể” để chỉ người trong truyệnSố 11 (229)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG87HOÁN DỤ “BỘ PHẬN CHO TOÀN THỂ” ĐỂ CHỈNGƯỜI TRONG TRUYỆN ĐẢO GIẤU VÀNGCỦA ROBERT LOUIS STEVENSONMETONYMY “THE-PART-FOR-THE-WHOLE” OF PEOPLEIN “TREASURE ISLAND” BY ROBERT LOUIS STEVENSONNGUYỄN DIỆU LINH(ThS; Đại học Kinh tế Kĩ thuật-Công nghiệp Hà Nội)Abstract: Metonymy often appears in conversations, writing and especially literature.They consist of many subtypes including “the-part-for-the-whole” which is received muchconcerns. This subtype can be served for many purposes, especially, for people. This articleanalyzes this subtype of metonymy in “Treasure Island” by Robert Louis Stevenson toaddress this problem and then, propose some suggestions for teaching and learning Englishrhetorical devices.Key words: metonymy; the part; the whole.4) “My orders! said the captain shortly.1. Hoán dụ là một trong các biện pháp tu từ You may go below, my man. Hands will wantthường được sử dụng trong các diễn ngôn, đặc supper.” (chương 9)biệt là trong văn học. Hoán dụ có nhiều cách5) “I am sure he would”, said I. ‘As it was,và một trong những cách đó là hoán dụ bộ all hands were to share” (chương 15)phận thay cho toàn thể. Trong bài viết này,Trong các ví dụ (2), (3), (4), (5) này,chúng tôi tập trung khảo sát cách hoán dụ này “hand” vẫn được sử dụng là hoán dụ chomà cụ thể là lấy bộ phận người để chỉ người người, nhưng thuyền trưởng Smollett là ngườitrong truyện “Đảo giấu vàng” của Robert nói những câu này khi câu chuyện giữa ông vàLouis Stevenson.người đối thoại đề cập tới mọi người trên tàu2. Trong truyện “Đảo giấu vàng” của nên dựa vào ngữ cảnh, ta thấy, “hand” đượcRobert Louis Stevenson, tác giae đã sử dụng dùng để chỉ mọi người trên tàu nói chung.cách hoán dụ lấy bộ phận người để chỉ người(6) It’s not Flint’s ship, and Flint is dead,như sau:but I’ll tell you true, as you ask me-there are(i)Tay để chỉ người. Ví dụ:some of Flint’s hands aboard, worse luck for1) So the weeks passed on, till one fine day the rest of us (chương 15)there came a letter addressed to Dr. Livesey,Trong ví dụ (6) này, từ “hand” được dùngwith this addition, To be opened, in the case đê chỉ các thủy thủ trên tàu mà trước đây đãof his absence, by Tom Redruth or young từng làm việc cho Flint.Hawkins. Obeying this order, we found, or(ii) Đầu để chỉ người. Ví dụ:rather I found-for the gamekeeper was a poor7) But though I was so terrified by the ideahand at reading anything but print-the of the seafaring man with one leg, I was farfollowing important news. (chương 7)less afraid of the captain himself than anybody2) “All hands aboard by four this else who knew him There were nights when heafternoon, shouted the squyre after him. took a deal more rum and water than his head(chương 8)would carry (chương 1)3) The hands know it, sir, returned the8) My curiosity, in a sense, was strongercaptain.” (chương 9)than my fear, for I could not remain where I88NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGwas, but crept back to the bank again, whence,sheltering my head behind a bush of broom, Imight command the road before our door.(chương 5).Trong ví dụ (7), cậu bé Jim đã dùng từ“head” khi nói về tên giặc biển nhưng trongví dụ (8), từ này lại được Jim sử dụng để nóivề chính mình.Ngoài những các từ trên, Stevenson cònsử dụng một số các từ chỉ bộ phận khác đểlàm hoán dụ như:9)“Aye, by gum, I do!” he answered.“Ship gone, neck gone” - that’s the size of it(chương 28).Neck (cái cổ) người các tên cướpbiển xấu xa10) In the immediate nearness of the gold,all else had been forgotten: his promise andthe doctor’s warning were both thongs of thepast, and I could not doubt that he hoped toseize upon the treasure, find and board theHISPANIOLA under cover of night, cutevery honest throat about that island, andsail away as he had at first intended, ladenwith crimes and riches. (chương 32).Throat (cái cổ) người những ngườitốt đang ở trên đảo như Jim, bác sĩ Liverseyhay thuyền trưởng Smollett.Hai ví dụ trên cũng sử dụng từ “neck” đểlàm hoán dụ nhưng mang nghĩa chỉ các đốitượng khác nhau trong các văn cảnh khácnhau: ở ví dụ (9), Silver đã dùng từ “neck”để chỉ những tên cướp biển xấu xa ở trên tàukhi hắn bàn bạc với chúng về kế hoạch tiếptheo trong chuyến hành trình, nhưng trong vídụ “10”, Jim lại dùng từ “neck” để chỉnhững người tốt trên tàu khi cậu bé nhìn raâm mưu của Silver đối với họ.3. Khi so sánh bản gốc tiếng Anh với bảndịch sang tiếng Việt của tác giả Vương Đăng(2002), có thể thấy, trong bản dịch tiếngViệt, nhiều hoán dụ sử dụng các bộ phận cơthể người để chỉ con người đã được dịch rấtsát nghĩa so với bản gốc tiếng Anh. Ví dụ:Tiếng AnhAll hands aboard byfour this afternoon(chương 8)I learn we are goingafter treasure--hear itfrom my own hands,mind you (chương 9)Time enough too, saysyou. Ah, but Ive livedeasy in the meantime,never denied myself onothing heart desires(chương 11)The honest hands--and Iwas soon to see itproved that there weresuch on board-musthave been very stupidfellows (chương 13)Even then I was still somuch interested, waitingfor the ship to touch,that I had quyte forgotthe peril that hung overmy head (chương 26)My heart was suddenlyand greatly lightened(chương 27)and I could not doubtthat he hoped to seizeupon the treasure, findand board theHISPANIOLA undercover of night, cut everyhonest throat about thatisland, and sail away ashe… had at firstintended, laden withcrimes and riches(chương 32)Số 11 (229)-2014Tiếng ViệtNhớ rằng toàn độithủy thủ phải có mặtđầy đủ trên tàu đúngbốn giờ sáng ngàymai.Và tôi được nghechuyện đó từ miệngnhững người dướiquyền mình.Mày bảo tao sắp hếtthời rồi ư? Đành vậythôi , nhưng trước khihết thời tao đã có mộtcuộc sống ung dungrồi? chẳng bao giờ taophải nhịn một thứ gì.Một số thủy thủ chấtphác còn lại- chẳngbao lâu, chúng tôi đãphá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoán dụ “bộ phận cho toàn thể” để chỉ người trong truyệnSố 11 (229)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG87HOÁN DỤ “BỘ PHẬN CHO TOÀN THỂ” ĐỂ CHỈNGƯỜI TRONG TRUYỆN ĐẢO GIẤU VÀNGCỦA ROBERT LOUIS STEVENSONMETONYMY “THE-PART-FOR-THE-WHOLE” OF PEOPLEIN “TREASURE ISLAND” BY ROBERT LOUIS STEVENSONNGUYỄN DIỆU LINH(ThS; Đại học Kinh tế Kĩ thuật-Công nghiệp Hà Nội)Abstract: Metonymy often appears in conversations, writing and especially literature.They consist of many subtypes including “the-part-for-the-whole” which is received muchconcerns. This subtype can be served for many purposes, especially, for people. This articleanalyzes this subtype of metonymy in “Treasure Island” by Robert Louis Stevenson toaddress this problem and then, propose some suggestions for teaching and learning Englishrhetorical devices.Key words: metonymy; the part; the whole.4) “My orders! said the captain shortly.1. Hoán dụ là một trong các biện pháp tu từ You may go below, my man. Hands will wantthường được sử dụng trong các diễn ngôn, đặc supper.” (chương 9)biệt là trong văn học. Hoán dụ có nhiều cách5) “I am sure he would”, said I. ‘As it was,và một trong những cách đó là hoán dụ bộ all hands were to share” (chương 15)phận thay cho toàn thể. Trong bài viết này,Trong các ví dụ (2), (3), (4), (5) này,chúng tôi tập trung khảo sát cách hoán dụ này “hand” vẫn được sử dụng là hoán dụ chomà cụ thể là lấy bộ phận người để chỉ người người, nhưng thuyền trưởng Smollett là ngườitrong truyện “Đảo giấu vàng” của Robert nói những câu này khi câu chuyện giữa ông vàLouis Stevenson.người đối thoại đề cập tới mọi người trên tàu2. Trong truyện “Đảo giấu vàng” của nên dựa vào ngữ cảnh, ta thấy, “hand” đượcRobert Louis Stevenson, tác giae đã sử dụng dùng để chỉ mọi người trên tàu nói chung.cách hoán dụ lấy bộ phận người để chỉ người(6) It’s not Flint’s ship, and Flint is dead,như sau:but I’ll tell you true, as you ask me-there are(i)Tay để chỉ người. Ví dụ:some of Flint’s hands aboard, worse luck for1) So the weeks passed on, till one fine day the rest of us (chương 15)there came a letter addressed to Dr. Livesey,Trong ví dụ (6) này, từ “hand” được dùngwith this addition, To be opened, in the case đê chỉ các thủy thủ trên tàu mà trước đây đãof his absence, by Tom Redruth or young từng làm việc cho Flint.Hawkins. Obeying this order, we found, or(ii) Đầu để chỉ người. Ví dụ:rather I found-for the gamekeeper was a poor7) But though I was so terrified by the ideahand at reading anything but print-the of the seafaring man with one leg, I was farfollowing important news. (chương 7)less afraid of the captain himself than anybody2) “All hands aboard by four this else who knew him There were nights when heafternoon, shouted the squyre after him. took a deal more rum and water than his head(chương 8)would carry (chương 1)3) The hands know it, sir, returned the8) My curiosity, in a sense, was strongercaptain.” (chương 9)than my fear, for I could not remain where I88NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGwas, but crept back to the bank again, whence,sheltering my head behind a bush of broom, Imight command the road before our door.(chương 5).Trong ví dụ (7), cậu bé Jim đã dùng từ“head” khi nói về tên giặc biển nhưng trongví dụ (8), từ này lại được Jim sử dụng để nóivề chính mình.Ngoài những các từ trên, Stevenson cònsử dụng một số các từ chỉ bộ phận khác đểlàm hoán dụ như:9)“Aye, by gum, I do!” he answered.“Ship gone, neck gone” - that’s the size of it(chương 28).Neck (cái cổ) người các tên cướpbiển xấu xa10) In the immediate nearness of the gold,all else had been forgotten: his promise andthe doctor’s warning were both thongs of thepast, and I could not doubt that he hoped toseize upon the treasure, find and board theHISPANIOLA under cover of night, cutevery honest throat about that island, andsail away as he had at first intended, ladenwith crimes and riches. (chương 32).Throat (cái cổ) người những ngườitốt đang ở trên đảo như Jim, bác sĩ Liverseyhay thuyền trưởng Smollett.Hai ví dụ trên cũng sử dụng từ “neck” đểlàm hoán dụ nhưng mang nghĩa chỉ các đốitượng khác nhau trong các văn cảnh khácnhau: ở ví dụ (9), Silver đã dùng từ “neck”để chỉ những tên cướp biển xấu xa ở trên tàukhi hắn bàn bạc với chúng về kế hoạch tiếptheo trong chuyến hành trình, nhưng trong vídụ “10”, Jim lại dùng từ “neck” để chỉnhững người tốt trên tàu khi cậu bé nhìn raâm mưu của Silver đối với họ.3. Khi so sánh bản gốc tiếng Anh với bảndịch sang tiếng Việt của tác giả Vương Đăng(2002), có thể thấy, trong bản dịch tiếngViệt, nhiều hoán dụ sử dụng các bộ phận cơthể người để chỉ con người đã được dịch rấtsát nghĩa so với bản gốc tiếng Anh. Ví dụ:Tiếng AnhAll hands aboard byfour this afternoon(chương 8)I learn we are goingafter treasure--hear itfrom my own hands,mind you (chương 9)Time enough too, saysyou. Ah, but Ive livedeasy in the meantime,never denied myself onothing heart desires(chương 11)The honest hands--and Iwas soon to see itproved that there weresuch on board-musthave been very stupidfellows (chương 13)Even then I was still somuch interested, waitingfor the ship to touch,that I had quyte forgotthe peril that hung overmy head (chương 26)My heart was suddenlyand greatly lightened(chương 27)and I could not doubtthat he hoped to seizeupon the treasure, findand board theHISPANIOLA undercover of night, cut everyhonest throat about thatisland, and sail away ashe… had at firstintended, laden withcrimes and riches(chương 32)Số 11 (229)-2014Tiếng ViệtNhớ rằng toàn độithủy thủ phải có mặtđầy đủ trên tàu đúngbốn giờ sáng ngàymai.Và tôi được nghechuyện đó từ miệngnhững người dướiquyền mình.Mày bảo tao sắp hếtthời rồi ư? Đành vậythôi , nhưng trước khihết thời tao đã có mộtcuộc sống ung dungrồi? chẳng bao giờ taophải nhịn một thứ gì.Một số thủy thủ chấtphác còn lại- chẳngbao lâu, chúng tôi đãphá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Tạp chí Ngôn ngữ Hoán dụ trong truyện Biện pháp tu từ hoán dụ Ngôn ngữ trong văn họcTài liệu có liên quan:
-
6 trang 323 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 244 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 230 0 0 -
8 trang 227 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 191 0 0
-
19 trang 174 0 0
-
9 trang 168 0 0
-
8 trang 168 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 161 0 0 -
15 trang 154 0 0
-
15 trang 150 0 0
-
Một số vấn đề về âm điệu 7 bản Lễ Nhạc Tài tử Nam Bộ
11 trang 144 0 0 -
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 136 0 0 -
11 trang 131 0 0
-
8 trang 130 0 0