
Nghiên cứu kết quả học tập và một số yếu tố liên quan ở năm thứ nhất và năm thứ hai của sinh viên ngành Y đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 508.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tình hình học tập và một số yếu tố liên quan đến kết quả học tập (KQHT) năm thứ nhất (Y1) và năm thứ hai (Y2) của sinh viên ngành Y Đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả học tập và một số yếu tố liên quan ở năm thứ nhất và năm thứ hai của sinh viên ngành Y đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế12 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ HAI CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA HỌC 2012-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ Trần Thị Lợi, Trần Đức Lai Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát tình hình học tập và một số yếu tố liên quan đến kết quả học tập (KQHT) năm thứ nhất (Y1) và năm thứ hai (Y2) của sinh viên ngành Y Đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 480 sinh viên, sử dụng bộ câu hỏi xây dựng sẵn để thu thập thông tin về: kết quả học tập, kết quả rèn luyện Y1 và Y2 và các thông tin của SV về: nhân khẩu học, thời gian học tập và hoạt động hằng ngày, ý kiến về chương trình học. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê STATA 10.0 và phương pháp phân tích hồi quy đa biến tuyến tính. Kết quả: Điểm trung bình chung của sinh viên Y1 (6,95±0,90) cao hơn Y2 (6,83±0,82) (pachievement, National examination score upon admission into Hue UMP, National high school graduationexamination result, self-study time, disappointment from the 1st year and disorientation after the 1st year.Factors associated with the 2nd year AA were age, 1st year AA, 2nd year activity achievement, timespent for non-academic internet use, time spent for participating in classroom management. Conclusion:Further consultation for students on learning methods and effective strategies for coping withadverselearning environment should be extended to improve students’ academic achievement. Lecturers shouldbe more mindful of subject content and teaching Dược Huế” với mục tiêu:methods to optimizeincrease students’ academic 1. Khảo sát kết quả học tập của sinh viên Y đaachievement. khoa khóa học 2012-2018 Key words: academic achievement, associated 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quảfactors, medical students. học tập của sinh viê 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Được trúng tuyển vào đại học (ĐH) là cả một NGHIÊN CỨUquá trình nỗ lực phấn đấu vất vả của sinh viên (SV). 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên YĐKNhưng trong quá trình học tập ở ĐH, không ít trường khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược - Đạihợp SV lại có kết quả học tập (KQHT) yếu kém thậm học Huế.chí bị buộc thôi học. Tại Hà Nội, SV ở các trường có 2.2. Phương pháp nghiên cứuđiểm trúng tuyển cao như ĐH Bách khoa có tỷ lệ SV 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tảđủ điều kiện tốt nghiệp (TN) đúng thời gian chỉ 80- cắt ngang85% [4]; ĐH Sư phạm: 90% [9]; ĐH Ngoại thương: 2.2.2. Cỡ mẫu: Vì nghiên cứu này áp dụng85-90% [8]. Tại TP Hồ Chí Minh: ĐH Bách khoa có phương pháp xử lý thống kê hồi quy tuyến tính đatỷ lệ này là 50-60% [1], [6]; ĐH Kinh tế: 60% [1]; biến để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các yếuĐH Sư phạm kỹ thuật chỉ khoảng 50% [1], [10]; ĐH tố đến KQHT của sinh viên, nên để tính cỡ mẫu,Quốc gia có tỷ lệ SV bị bị ngừng học và buộc thôi chúng tôi sử dụng phương pháp ước lượng cỡ mẫuhọc trong mỗi khóa học là 20-25% [1]. Đối với các cho nghiên cứu tương quan theo Cohen (1988)trường ĐH Y Dược: ĐH Y Hà Nội có tỷ lệ TN hằng [22] và căn cứ vào các tham số sau:năm là 95% [20]; Thái Nguyên: 90-95% [18]; Thái - Sai số loại I (α=0,05), sai số loại II (β=0,20)Bình năm 2015: 90% [17]; Hải Phòng năm 2014: là - Ước lượng mức độ ảnh hưởng (Cohen’s effect72,8% [13]; Khoa Y Dược ĐH Tây Nguyên trong size: f2): dựa vào kết quả của một số nghiên cứunăm học 2014-2015 số lượng SV bị buộc thôi học là đã công bố [21], [22], [23], ước lượng mức độ ảnh11, bị cảnh cáo học vụ 123 [11]; ĐH Y Dược TP Hồ hưởng Cohen (f2) của từng yếu tố đến kết quả họcChí Minh có tỷ lệ SV khóa 2007-2013 bị buộc thôi tập của sinh viên là trung bình (r=0,3; f2=0,09).học là 6,4%, SV đủ điều kiện tốt nghiệp cuối khóa Áp dụng công thức tính cỡ mẫu theo Cohenlà 92,1% [19]; tỷ lệ tốt nghiệp của ĐH Y Dược Cần (1988): n=λ/ f2 (1), trong đó:Thơ năm 2015: 82% [12]. ĐH Y Dược Huế khóa - n là cỡ mẫu nghiên cứu,học 2009-2015 có 2% SV bị ngừng học và buộc thôi - λ là giá trị phụ thuộc bậc tự do trong mẫu thứchọc; tỷ lệ SV đủ điều kiện tốt nghiệp là 87,6; trong của test F và được tính theo công thức (Cohen,số SV không đủ điều kiện tốt nghiệp có 30% là SV 1988):thi tuyển đầu vào [16]. Nguyên nhân nào dẫn đến 1/vL – 1/vthực trạng này? Để góp phần tìm hiểu các yếu tố ảnh λ = λL - --------------------( λL – λU) (2)hưởng đến KQHT của SV nhằm tìm ra phương pháp 1/vL – 1/vUhỗ trợ SV nâng cao KQHT, chúng tôi tiến hành đềtài: “Nghiên cứu tình hình học tập và một số yếu tố Trong đó: v=n-u-1, u là số biến độc lập trongliên quan đến kết quả học tập của sinh viên Y Đa mô hình đa biến. Trong nghiên cứu này ước lượngkhoa (YĐK) khóa học 2012-2018 trường Đại học Y số biến u =20Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 32 85 Giá trị thử của v=120 được chọn từ bảng trúng tuyển ngành YĐK năm 2012 đã nhập học9.4.2 (Cohen 1988) tương ứng với λ=17,4; lúc đó tại trường Đại học Y Dược Đại học Huế và đồng ýn=17,4/0.09= 193,3~194 tham gia nghiên cứu. Để xác định cỡ mẫu chính xác, chúng ta 2.2.4. Phương pháp thu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả học tập và một số yếu tố liên quan ở năm thứ nhất và năm thứ hai của sinh viên ngành Y đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế12 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ HAI CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA HỌC 2012-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ Trần Thị Lợi, Trần Đức Lai Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát tình hình học tập và một số yếu tố liên quan đến kết quả học tập (KQHT) năm thứ nhất (Y1) và năm thứ hai (Y2) của sinh viên ngành Y Đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược Huế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 480 sinh viên, sử dụng bộ câu hỏi xây dựng sẵn để thu thập thông tin về: kết quả học tập, kết quả rèn luyện Y1 và Y2 và các thông tin của SV về: nhân khẩu học, thời gian học tập và hoạt động hằng ngày, ý kiến về chương trình học. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê STATA 10.0 và phương pháp phân tích hồi quy đa biến tuyến tính. Kết quả: Điểm trung bình chung của sinh viên Y1 (6,95±0,90) cao hơn Y2 (6,83±0,82) (pachievement, National examination score upon admission into Hue UMP, National high school graduationexamination result, self-study time, disappointment from the 1st year and disorientation after the 1st year.Factors associated with the 2nd year AA were age, 1st year AA, 2nd year activity achievement, timespent for non-academic internet use, time spent for participating in classroom management. Conclusion:Further consultation for students on learning methods and effective strategies for coping withadverselearning environment should be extended to improve students’ academic achievement. Lecturers shouldbe more mindful of subject content and teaching Dược Huế” với mục tiêu:methods to optimizeincrease students’ academic 1. Khảo sát kết quả học tập của sinh viên Y đaachievement. khoa khóa học 2012-2018 Key words: academic achievement, associated 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quảfactors, medical students. học tập của sinh viê 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Được trúng tuyển vào đại học (ĐH) là cả một NGHIÊN CỨUquá trình nỗ lực phấn đấu vất vả của sinh viên (SV). 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên YĐKNhưng trong quá trình học tập ở ĐH, không ít trường khóa học 2012-2018 trường Đại học Y Dược - Đạihợp SV lại có kết quả học tập (KQHT) yếu kém thậm học Huế.chí bị buộc thôi học. Tại Hà Nội, SV ở các trường có 2.2. Phương pháp nghiên cứuđiểm trúng tuyển cao như ĐH Bách khoa có tỷ lệ SV 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tảđủ điều kiện tốt nghiệp (TN) đúng thời gian chỉ 80- cắt ngang85% [4]; ĐH Sư phạm: 90% [9]; ĐH Ngoại thương: 2.2.2. Cỡ mẫu: Vì nghiên cứu này áp dụng85-90% [8]. Tại TP Hồ Chí Minh: ĐH Bách khoa có phương pháp xử lý thống kê hồi quy tuyến tính đatỷ lệ này là 50-60% [1], [6]; ĐH Kinh tế: 60% [1]; biến để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các yếuĐH Sư phạm kỹ thuật chỉ khoảng 50% [1], [10]; ĐH tố đến KQHT của sinh viên, nên để tính cỡ mẫu,Quốc gia có tỷ lệ SV bị bị ngừng học và buộc thôi chúng tôi sử dụng phương pháp ước lượng cỡ mẫuhọc trong mỗi khóa học là 20-25% [1]. Đối với các cho nghiên cứu tương quan theo Cohen (1988)trường ĐH Y Dược: ĐH Y Hà Nội có tỷ lệ TN hằng [22] và căn cứ vào các tham số sau:năm là 95% [20]; Thái Nguyên: 90-95% [18]; Thái - Sai số loại I (α=0,05), sai số loại II (β=0,20)Bình năm 2015: 90% [17]; Hải Phòng năm 2014: là - Ước lượng mức độ ảnh hưởng (Cohen’s effect72,8% [13]; Khoa Y Dược ĐH Tây Nguyên trong size: f2): dựa vào kết quả của một số nghiên cứunăm học 2014-2015 số lượng SV bị buộc thôi học là đã công bố [21], [22], [23], ước lượng mức độ ảnh11, bị cảnh cáo học vụ 123 [11]; ĐH Y Dược TP Hồ hưởng Cohen (f2) của từng yếu tố đến kết quả họcChí Minh có tỷ lệ SV khóa 2007-2013 bị buộc thôi tập của sinh viên là trung bình (r=0,3; f2=0,09).học là 6,4%, SV đủ điều kiện tốt nghiệp cuối khóa Áp dụng công thức tính cỡ mẫu theo Cohenlà 92,1% [19]; tỷ lệ tốt nghiệp của ĐH Y Dược Cần (1988): n=λ/ f2 (1), trong đó:Thơ năm 2015: 82% [12]. ĐH Y Dược Huế khóa - n là cỡ mẫu nghiên cứu,học 2009-2015 có 2% SV bị ngừng học và buộc thôi - λ là giá trị phụ thuộc bậc tự do trong mẫu thứchọc; tỷ lệ SV đủ điều kiện tốt nghiệp là 87,6; trong của test F và được tính theo công thức (Cohen,số SV không đủ điều kiện tốt nghiệp có 30% là SV 1988):thi tuyển đầu vào [16]. Nguyên nhân nào dẫn đến 1/vL – 1/vthực trạng này? Để góp phần tìm hiểu các yếu tố ảnh λ = λL - --------------------( λL – λU) (2)hưởng đến KQHT của SV nhằm tìm ra phương pháp 1/vL – 1/vUhỗ trợ SV nâng cao KQHT, chúng tôi tiến hành đềtài: “Nghiên cứu tình hình học tập và một số yếu tố Trong đó: v=n-u-1, u là số biến độc lập trongliên quan đến kết quả học tập của sinh viên Y Đa mô hình đa biến. Trong nghiên cứu này ước lượngkhoa (YĐK) khóa học 2012-2018 trường Đại học Y số biến u =20Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 32 85 Giá trị thử của v=120 được chọn từ bảng trúng tuyển ngành YĐK năm 2012 đã nhập học9.4.2 (Cohen 1988) tương ứng với λ=17,4; lúc đó tại trường Đại học Y Dược Đại học Huế và đồng ýn=17,4/0.09= 193,3~194 tham gia nghiên cứu. Để xác định cỡ mẫu chính xác, chúng ta 2.2.4. Phương pháp thu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đào tạo sinh viên ngành Y Đa khoa Phương pháp học tập Rèn luyện Y1 Rèn luyện Y2Tài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 286 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 283 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
10 trang 213 1 0
-
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
Ghi bài bằng tiếng Anh – Không thể hay Có thể?
4 trang 206 0 0 -
8 trang 204 0 0