
Định lượng đồng thời dexamethason acetat betamethason và prednisolon bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để kiểm tra một số chế phẩm đông dược
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 443.56 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm định lượng đồng thời dexamethason acetat, betamethason và prednisolon bằng HPLC để kiểm tra một số chế phẩm đông dược. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định lượng đồng thời dexamethason acetat betamethason và prednisolon bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để kiểm tra một số chế phẩm đông dượcTẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI DEXAMETHASON ACETATBETAMETHASON VÀ PREDNISOLON BẰNG SẮC KÝ LỎNGHIỆU NĂNG CAO ĐỂ KIỂM TRA MỘT SỐ CHẾ PHẨM ĐÔNG DƢỢCĐào Văn Đôn*; Nguyễn Hồng Hải**Nguyễn Thị Thủy*; Nguyễn Thị Thanh Phương**TÓM TẮTNghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời đồng thời dexamethasone acetate (DA),betamethasone (BE) và prednisolone (PR) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).Điều kiện HPLC: cột sắc ký Gemini C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm), detector UV, pha động ACN:H 2O(45:55, v/v), tốc độ dòng 1,5 ml/phút, thể tích bơm mẫu 10 µl. Quy trình định lượng này đã đượcthẩm định đầy đủ. Trong khoảng 5 - 200 g/ml, diện tích peak và nồng độ có tương quan tuyến tính vớihệ số tương quan ~ 1. Giới hạn định lượng của 3 chất DA, BE và PR lần lượt là 1,0 g/ml, 0,5 g/mlvà 0,5 g/ml. Độ chính xác < 2%. Độ đúng 92 - 100%. Quy trình này hoàn toàn có thể ứng dụng đểkiểm tra DA, BE và PR trong các chế phẩm đông dược trên thị trường.* Từ khóa: Glucocorticoid; Dexamethason acetat; Betamethason; Prednisolon; S¾c ký láng hiÖun¨ng cao; Thuốc đông dược.SIMULTANEOUS DETERMINATION OF DEXAMETHASONEACETATE, BETAMETHASONE AND PREDNISOLONE INHERBAL MEDICINES BY HPLCSummaryA HPLC method for the simultaneous determination of 3 glucocorticoids (dexamethasone acetate,betamethasone and prednisolone) in herbal medicines was validated. Using acetonitrile and water asthe mobile phase, Gemini C18 (250 x 4.6 nm, 5 µm) column, UV detection at 240 nm and flow at1.5 ml/min, the glucocorticoids were separated satisfactorily within 12 minutes. The quantitation limitsof dexamethasone acetate, betamethasone and prednisolone were about 1.0 g/ml, 0.5 g/ml and0.5 g/ml, respectively. The calibration curve of each glucocorticoid had a correlation coefficientclose to 1. The precisions were all less than 2%. The recovery rates of extraction were 92 - 100% forall glucocorticoids. This method can be used to detemine dexamethasone acetate, betamethasoneand prednisolone simultaneously in herbal medicines.* Key words: Glucocorticoid; Dexamethasone acetate; Betamethasone; Prednisolone; HPLC;Herbal medicines.* Học viện Quân y* Trung tâm Kiểm nghiệm Hà NộiChịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Nguyễn LiêmPGS. TS. Nguyễn Văn Minh18TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013ĐẶT VẤN ĐỀThuốc đông dược được cho là nhữngthuốc tương đối an toàn, ít tác dụng phụnên được nhiều người tin tưởng sử dụng.Tuy nhiên, nhược điểm của thuốc là tácdụng thường chậm. Lợi dụng tâm lý nàycủa người sử dụng, một số cơ sở sản xuấtthuốc đông dược đã trộn lẫn thuốc tândược vào chế phẩm đông dược để tạo rađược tác dụng nhanh, tuy nhiên người sửdụng vẫn tin là an toàn do loại tân dượctrộn quan sát khó có thể phát hiện. Trongcác loại tân dược, nhóm thuốc glucocorticoid(GC) là được sử dụng nhiều hơn cả. Đặcbiệt là hoạt chất dexamethason acetat (DA),betamethason (BE) và prednisolon (PR)vì chúng có tác dụng chống viêm mạnh, dễkiếm và rẻ tiền. Ở nước ta, đã có một sốnghiên cứu về phát hiện GC trong chế phẩmđông dược [1, 2]. Nếu áp dụng mỗi quytrình này để kiểm tra từng GC sẽ gây tốnkém cả về thời gian và vật chất. Thực tế đòihỏi cần có một quy trình phân tích đồng thờinhiều GC trong chế phẩm đông dược. Vìvậy, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằmmục tiêu: Định lượng đồng thời dexamethasonacetat, betamethason và prednisolon bằngHPLC để kiểm tra một số chế phẩm đôngdược.NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐịa hoàng 8 g, Đỗ trọng 8 g, Ngưu tất 8 g,Đương quy 8 g, Phòng phong 8 g, Phục linh8 g, Quế nhục 8 g, Cam thảo 8 g, Tế tân 8 g,Tần giao 8 g, Nhân sâm 8 g.- Mẫu trắng: 2,0 g mẫu tự tạo ở trên.- Mẫu thử: 2,0 g mẫu tự tạo được bổsung 1 mg từng chất DA, BE và PR.* Dung môi, hoá chất:- Chất chuẩn: DA, BE, PR do Viện Kiểmnghiệm Thuốc TW sản xuất.- Methanol, acetonitril (Merck) đạt tiêuchuẩn HPLC.- Các hoá chất, dung môi khác: ethanol,methanol, ethyl acetat, cloroform, diethyl ether,H2SO4 đặc... đạt tiêu chuẩn phân tích.* Thiết bị và dụng cụ phân tích:Các thiết bị phân tích đều được chuẩnhóa theo ISO/IEC 17025 - 2005 bao gồm:- Thiết bị phân tích: hệ thống HPLC AllianceWaters 2695D, 4 kênh dung môi, bơm mẫutự động, có buồng gia nhiệt cột, detectorPDA, cột sắc ký Gemini C18 (250 x 4,6 mm,5 µm)... Phần mềm xử lý số liệu Empower® 2.- Thiết bị dụng cụ khác: cân phân tíchSartorius độ chính xác 0,1 mg, bình chạysắc ký lớp mỏng, đèn tử ngoại có bướcsóng 254 nm và 366 nm, bình phun thuốcthử hiện màu; các dụng cụ thủy tinh, bìnhđịnh mức, pipet có độ chính xác phù hợp.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.* Đèi tượng nghiên cứu:* Khảo sát quy trình định lượng:- Mẫu tự tạo: chiết và tạo bột cao khô từ10 thang thuốc “Độc hoạt ký sinh thang”.- Thành phần 1 thang thuốc độc hoạttang ký sinh: Độc hoạt 12 g, Tang ký sinh8 g, Xuyên khung 8 g, Bạch thược 8 g,Xử lý mẫu: qua tham khảo tài liệu [1, 2,3, 4], chúng tôi lựa chọn quy trình xử lý mẫunhư sau:Cân chính xác 2,0 g bột mẫu tự tạo vàobình nón có nút mài 100 ml và bổ sung21TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013thêm 1 mg từng chất DA, BE, PR. Thêm 20 mlethyl acetat vào bình, đun nóng trên bếpcách thuỷ trong 10 phút. Lọc nóng qua giấylọc, chiết tiếp 2 lần như vậy. Tráng giấy lọcbằng ethyl acetat nóng. Gộp các dịch chiếtethyl acetat và bốc hơi trên cách thuỷ tớicắn. Cắn được hoà tan trong 5 ml MeOH,lắc siêu âm trong 10 phút. Lọc qua giấy lọcvà chuyển vào bình định mức 10 ml. Trángbình và rửa cắn trên giấy lọc bằng 3 mlMeOH, thêm MeOH đến vạch, lắc đều. Dịchchiết được lọc qua màng lọc 0,45 µm trướckhi phân tích bằng HPLC.* Điều kiện sắc ký [1, 2, 3, 4]:Cột Gemini C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm),detector PDA quét phổ 200 - 400 nm, tốc độdòng 1,5 ml/phút, thể tích bơm mẫu 10 µ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định lượng đồng thời dexamethason acetat betamethason và prednisolon bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để kiểm tra một số chế phẩm đông dượcTẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI DEXAMETHASON ACETATBETAMETHASON VÀ PREDNISOLON BẰNG SẮC KÝ LỎNGHIỆU NĂNG CAO ĐỂ KIỂM TRA MỘT SỐ CHẾ PHẨM ĐÔNG DƢỢCĐào Văn Đôn*; Nguyễn Hồng Hải**Nguyễn Thị Thủy*; Nguyễn Thị Thanh Phương**TÓM TẮTNghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời đồng thời dexamethasone acetate (DA),betamethasone (BE) và prednisolone (PR) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).Điều kiện HPLC: cột sắc ký Gemini C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm), detector UV, pha động ACN:H 2O(45:55, v/v), tốc độ dòng 1,5 ml/phút, thể tích bơm mẫu 10 µl. Quy trình định lượng này đã đượcthẩm định đầy đủ. Trong khoảng 5 - 200 g/ml, diện tích peak và nồng độ có tương quan tuyến tính vớihệ số tương quan ~ 1. Giới hạn định lượng của 3 chất DA, BE và PR lần lượt là 1,0 g/ml, 0,5 g/mlvà 0,5 g/ml. Độ chính xác < 2%. Độ đúng 92 - 100%. Quy trình này hoàn toàn có thể ứng dụng đểkiểm tra DA, BE và PR trong các chế phẩm đông dược trên thị trường.* Từ khóa: Glucocorticoid; Dexamethason acetat; Betamethason; Prednisolon; S¾c ký láng hiÖun¨ng cao; Thuốc đông dược.SIMULTANEOUS DETERMINATION OF DEXAMETHASONEACETATE, BETAMETHASONE AND PREDNISOLONE INHERBAL MEDICINES BY HPLCSummaryA HPLC method for the simultaneous determination of 3 glucocorticoids (dexamethasone acetate,betamethasone and prednisolone) in herbal medicines was validated. Using acetonitrile and water asthe mobile phase, Gemini C18 (250 x 4.6 nm, 5 µm) column, UV detection at 240 nm and flow at1.5 ml/min, the glucocorticoids were separated satisfactorily within 12 minutes. The quantitation limitsof dexamethasone acetate, betamethasone and prednisolone were about 1.0 g/ml, 0.5 g/ml and0.5 g/ml, respectively. The calibration curve of each glucocorticoid had a correlation coefficientclose to 1. The precisions were all less than 2%. The recovery rates of extraction were 92 - 100% forall glucocorticoids. This method can be used to detemine dexamethasone acetate, betamethasoneand prednisolone simultaneously in herbal medicines.* Key words: Glucocorticoid; Dexamethasone acetate; Betamethasone; Prednisolone; HPLC;Herbal medicines.* Học viện Quân y* Trung tâm Kiểm nghiệm Hà NộiChịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Nguyễn LiêmPGS. TS. Nguyễn Văn Minh18TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013ĐẶT VẤN ĐỀThuốc đông dược được cho là nhữngthuốc tương đối an toàn, ít tác dụng phụnên được nhiều người tin tưởng sử dụng.Tuy nhiên, nhược điểm của thuốc là tácdụng thường chậm. Lợi dụng tâm lý nàycủa người sử dụng, một số cơ sở sản xuấtthuốc đông dược đã trộn lẫn thuốc tândược vào chế phẩm đông dược để tạo rađược tác dụng nhanh, tuy nhiên người sửdụng vẫn tin là an toàn do loại tân dượctrộn quan sát khó có thể phát hiện. Trongcác loại tân dược, nhóm thuốc glucocorticoid(GC) là được sử dụng nhiều hơn cả. Đặcbiệt là hoạt chất dexamethason acetat (DA),betamethason (BE) và prednisolon (PR)vì chúng có tác dụng chống viêm mạnh, dễkiếm và rẻ tiền. Ở nước ta, đã có một sốnghiên cứu về phát hiện GC trong chế phẩmđông dược [1, 2]. Nếu áp dụng mỗi quytrình này để kiểm tra từng GC sẽ gây tốnkém cả về thời gian và vật chất. Thực tế đòihỏi cần có một quy trình phân tích đồng thờinhiều GC trong chế phẩm đông dược. Vìvậy, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằmmục tiêu: Định lượng đồng thời dexamethasonacetat, betamethason và prednisolon bằngHPLC để kiểm tra một số chế phẩm đôngdược.NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐịa hoàng 8 g, Đỗ trọng 8 g, Ngưu tất 8 g,Đương quy 8 g, Phòng phong 8 g, Phục linh8 g, Quế nhục 8 g, Cam thảo 8 g, Tế tân 8 g,Tần giao 8 g, Nhân sâm 8 g.- Mẫu trắng: 2,0 g mẫu tự tạo ở trên.- Mẫu thử: 2,0 g mẫu tự tạo được bổsung 1 mg từng chất DA, BE và PR.* Dung môi, hoá chất:- Chất chuẩn: DA, BE, PR do Viện Kiểmnghiệm Thuốc TW sản xuất.- Methanol, acetonitril (Merck) đạt tiêuchuẩn HPLC.- Các hoá chất, dung môi khác: ethanol,methanol, ethyl acetat, cloroform, diethyl ether,H2SO4 đặc... đạt tiêu chuẩn phân tích.* Thiết bị và dụng cụ phân tích:Các thiết bị phân tích đều được chuẩnhóa theo ISO/IEC 17025 - 2005 bao gồm:- Thiết bị phân tích: hệ thống HPLC AllianceWaters 2695D, 4 kênh dung môi, bơm mẫutự động, có buồng gia nhiệt cột, detectorPDA, cột sắc ký Gemini C18 (250 x 4,6 mm,5 µm)... Phần mềm xử lý số liệu Empower® 2.- Thiết bị dụng cụ khác: cân phân tíchSartorius độ chính xác 0,1 mg, bình chạysắc ký lớp mỏng, đèn tử ngoại có bướcsóng 254 nm và 366 nm, bình phun thuốcthử hiện màu; các dụng cụ thủy tinh, bìnhđịnh mức, pipet có độ chính xác phù hợp.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.* Đèi tượng nghiên cứu:* Khảo sát quy trình định lượng:- Mẫu tự tạo: chiết và tạo bột cao khô từ10 thang thuốc “Độc hoạt ký sinh thang”.- Thành phần 1 thang thuốc độc hoạttang ký sinh: Độc hoạt 12 g, Tang ký sinh8 g, Xuyên khung 8 g, Bạch thược 8 g,Xử lý mẫu: qua tham khảo tài liệu [1, 2,3, 4], chúng tôi lựa chọn quy trình xử lý mẫunhư sau:Cân chính xác 2,0 g bột mẫu tự tạo vàobình nón có nút mài 100 ml và bổ sung21TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013thêm 1 mg từng chất DA, BE, PR. Thêm 20 mlethyl acetat vào bình, đun nóng trên bếpcách thuỷ trong 10 phút. Lọc nóng qua giấylọc, chiết tiếp 2 lần như vậy. Tráng giấy lọcbằng ethyl acetat nóng. Gộp các dịch chiếtethyl acetat và bốc hơi trên cách thuỷ tớicắn. Cắn được hoà tan trong 5 ml MeOH,lắc siêu âm trong 10 phút. Lọc qua giấy lọcvà chuyển vào bình định mức 10 ml. Trángbình và rửa cắn trên giấy lọc bằng 3 mlMeOH, thêm MeOH đến vạch, lắc đều. Dịchchiết được lọc qua màng lọc 0,45 µm trướckhi phân tích bằng HPLC.* Điều kiện sắc ký [1, 2, 3, 4]:Cột Gemini C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm),detector PDA quét phổ 200 - 400 nm, tốc độdòng 1,5 ml/phút, thể tích bơm mẫu 10 µ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Chế phẩm đông dược Sắc ký lỏng hiệu năng cao Thuốc đông dượcTài liệu có liên quan:
-
6 trang 323 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 244 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 230 0 0 -
8 trang 227 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
10 trang 211 1 0
-
8 trang 191 0 0
-
19 trang 174 0 0
-
9 trang 168 0 0
-
8 trang 168 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 161 0 0 -
15 trang 154 0 0
-
15 trang 150 0 0
-
Một số vấn đề về âm điệu 7 bản Lễ Nhạc Tài tử Nam Bộ
11 trang 144 0 0 -
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 136 0 0 -
11 trang 131 0 0