Danh mục tài liệu

Câu hỏi ôn tập quản lý nhà nước về đô thị

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 443.17 KB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm của đô thị và nông thôn: - Đô thị: Mật độ dân số cao; lao động phi nông nghiệp là chủ yếu; là nơi đóng vai trò chủ đạo cho sự phát triển của một vùng, khu vực hay quốc gia. Người dân sống theo lối sống đô thị, mức sống cao hơn vùng nông thôn, các dịch vụ phát triển mạnh hơn và phong phú hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập quản lý nhà nước về đô thị Câu hỏi ôn tập QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ Câu 1: So sánh QLNN về đô thị và nông thôn. Ở nước ta hiện nay cần xây dựng mô hìnhchính quyền đô thị không, tại sao ?. 1. Đặc điểm của đô thị và nông thôn: - Đô thị: Mật độ dân số cao; lao động phi nông nghiệp là chủ yếu; là nơi đóng vai trò chủ đạo cho sựphát triển của một vùng, khu vực hay quốc gia. Người dân sống theo lối sống đô thị, mức sống cao hơnvùng nông thôn, các dịch vụ phát triển mạnh hơn và phong phú hơn. - Nông thôn: Mật độ dân số thấp, nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu. Người dân sống theo lối sốngđơn giản của vùng nông thôn, mức sống thấp và trung bình, các dịch vụ không mạnh và không nhiều. 2. Chủ thể và đối tượng quản lý: * Chủ thề quản lý: - Cơ quan QLNN thẩm quyền chung: + Chính phủ: thống nhất quản lý qui hoạch Xây Dựng đô thị cả nước. Các bộ, ban, ngành có liênquan (Bộ XD…) giúp chính phủ quản lý. +UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quản lý địa bàn phụ trách. UBND TP thuộc tỉnh, thị xã, quận,huyện và UBND phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý theo sự phân cấp hành chính trong địa bànmình phụ trách. - Cơ quan QLNN thẩm quyền riêng: + Các sở, ban, ngành của địa phương giúp UBND tỉnh thành phố trực thuộc TW ban hành các vănbản hướng dẫn thực hiện các quy định của chính phủ, của UBND tỉnh, TP trực thuộc TW và bộ, ngành vềQLXD đô thị theo uỷ quyền của UBND tỉnh, TP trực thuộc TW. Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp UBND các cấp tương ứng quản lý QHXD đô thị theouỷ quyền của UBND và cơ quan chuyên môn cấp trên. Tuy nhiên cũng không tuyệt đối hóa lĩnh vực quản lý, đôi khi có những cơ quan QLNN cả về đô thịvà cả về nông thôn. * Đối tượng quản lý: - Đô thị: đối tượng quản lý là người dân đô thị gọi là thị dân. - Nông thôn: đối tượng quản lý là người dân vùng nông thôn gọi là nông dân. 3. Cơ sở chính trị - pháp lý: * Chính trị: Các Nghị quyết, văn kiện đại hội Đảng, cụ thể là: - Văn kiện đại hội 10: Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giảiquyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngàycàng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ lợi hoá,đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượngvà sức cạnh tranh, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương. ... - Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư: Ngày 5-8, Tổng Bí thư Nông Ðức Mạnh đã ký ban hành Nghị quyết số26-NQ/T.Ư Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Hội nghị BCH Trung ương Ðảng lần thứ 7 họp từngày 9 đến 17-7 đã thảo luận và thông qua. Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao đời sống vật chấtvà tinh thần của dân cư nông thôn, hài hoà giữa các vùng …Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàndiện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá lớn…Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầngkinh tế-xã hội hiện đại… * Pháp lý: - Về Đô thị, điển hình như: Nghị định 29/2007/NĐ-CP về Quản lý kiến trúc đô thị. Nghị định 64/2010/NĐ-CP về Quản lý cây xanh đô thị. NĐ 60/CP ngày 5/7/1994 về nhà ở, đất ở, NĐ 61/CP ngày 5/7/1994 về mua bán, kinh doanh nhà ởvà các văn bản pháp quy khác của TW và địa phương … - Về nông thôn, điển hình như:: Ngày 08/01/2010, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông. Ngày 12/4/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2010/NĐ-CP về chính sách tíndụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định Số: 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 về Chính sách khuyến khích doanhnghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. 4. Nội dung QLNN: * Khái quát: Có 4 nội dung khái quát như sau: + Ban hành VB QPPL làm cơ sở pháp lý cho QLNN. + Tổ chức thực hiện VB QPPL bao gồm: Tổ chức bộ máy, triển khai thực hiện, tuyêntruyền phổ biến,… + Kiểm tra thực hiện VB QPPL. + Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại tố cáo, … * Cụ thể: Các nội dung cơ bản cụ thể như sau: Đô thị Nông thôn 1.Quản lý Nhà nước về qui hoạch XD đô 1.Quản lý về nông nghiệp và kinh tếthị. nông thôn. + Lập và xét duyệt quy hoạch XD đô thị. 2.Quản lý về quy hoạch các điểm dân cư + QLNN về cải tạo và xây dựng công nông thôn.trình. - Quản lý quy hoạch các điểm dân cư : + Trách nhiệm và quyền hạn quản lý quy + Ban hành các quy định về quy hoạchhoạch và XD đô thị của các cấp chính quyền: xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng các 2. Quản lý Nhà nước v ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: